Câu số 11: Có 4 lọ dung dịch riêng biệt $X, Y, Z$ và $T$ chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: $(NH_4)_2CO_3,KHCO_3, NaNO_3, NH_4NO_3$. Bằng cách dùng dung dịch $Ca(OH)_2$ cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Thuốc thử / Chất | X | Y | Z | T |
---|---|---|---|---|
Dung dịch $Ca(OH)_2$ | Kết tủa trắng | Khí mùi khai | Không có hiện tượng | Kế ttủa trắng, có khí mùi khai |
Câu số 12: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ loãng dư thu được 4,48 lít $H_2$ (đktc). Hai kim loại đó là:
Câu số 13: Kim loại không tác dụng với dung dịch $Fe_2(SO_4)_3$ là :
Câu số 14:
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
a) $Cu^{2+} + Fe \rightarrow Fe^{2+} + Cu$
b) $Cu + 2Fe^{3+} \rightarrow 2Fe^{2+} + Cu^{2+}$
c) $Fe^{2+} + Mg \rightarrow Mg^{2+} + Fe$
Nhận xét đúng là:
Câu số 15: Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:
Câu số 16: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol $Fe(OH)_2$ và 0,1 mol $BaSO_4$ ngoài không khí tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại là
Câu số 17: Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:
Câu số 18: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch $X$. Trung hòa dung dịch $X$ thu được dung dịch $Y$, đem dung dịch $Y$ toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch $AgNO_3/NH_3$ thu được m gam $Ag$. Giá trị của m là:
Câu số 19: Cho hỗn hợp $X$ gồm $Al, Fe, Cu$. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết $X$?
Câu số 20: Hợp chất hữu cơ $A$ có tỉ khối hơi so với $H_2$ là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g $A$ chỉ thu được 224 ml $CO_2$ và 0,18g $H_2O$. Chất $A$ phản ứng được với $Na$ tạo $H_2$ và có phản ứng tráng bạc. Vậy $A$ là: