Câu số 31: Sắp xếp theo chiều độ tăng dần tính axit của các chất: $HCOOH$ (1), $CH_3COOH$ (2), $C_6H_5OH$ (phenol), (3) lần lượt là
Câu số 32: Phản ứng nào sau đây là không đúng?
Câu số 33: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Câu số 34: Từ 3 $α$-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 $α$-amino axit ?
Câu số 35: Để sản xuất 10 lít $C_2H_5OH$ 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
Câu số 36: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
Câu số 37: Dung dịch X có chứa $AgNO_3$ và $Cu(NO_3)_2$ có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol $Al$ và 0,05 mol $Fe$ vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào $HCl$ dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là:
Câu số 38: Cho hỗn hợp $A$ gồm hai chất hữu cơ mạch hở $X, Y$ (chỉ chứa C, H, O mà $M_X < M_Y$) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch $NaOH$ 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam $A$ cần 1,26 mol $O_2$ thu được $CO_2$ và 0,84 mol $H_2O$. Phần trăm số mol của $X$ trong $A$ là:
Câu số 39: Cho hỗn hợp $M$ gồm hai axit cacboxylic $X, Y$ (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau $M_X < M_Y$) và một amino axit $Z$ (phân tử có một nhóm $-NH_2$). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp $M$ thu được khí $N_2$; 14,56 lít $CO_2$ (ở đktc) và 12,6 gam $H_2O$. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol $HCl$. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu số 40: Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol $n_X$: $n_Y$=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m: