Câu số 11: Polime nào dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm:
Câu số 12: Cho dãy các chất: $Al, Al_2O_3, AlCl_3, Al(OH)_3$. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch $NaOH$, vừa phản ứng được với dung dịch $HCl$ là:
Câu số 13:
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) $CH_2 = C(CH_3)COOC_2H_5$.
(2) $CH_2 = C(CH_3)COOCH_3$.
(3) $CH_2 = C(CH_3)OOCC_2H_5$.
(4) $CH_3COOC(CH_3) = CH_2$.
(5) $CH_2 = C(CH_3)COOCH_2C_2H_5$.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E:
Câu số 14: Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: $NaCl, ZnCl_2$ và $AlCl_3$.
Câu số 15: Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
Câu số 16: Cacbon monoxit (CO) có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây:
Câu số 17: Đun nóng 6 gam $CH_3COOH$ với 6 gam $C_2H_5OH$ (có $H_2SO_4$ đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:
Câu số 18: Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
Câu số 19: Chất không có phản ứng thủy phân là :
Câu số 20: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là: