Đề Khảo Sát Chất Lượng Lần 4 - Năm 2019 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - THPT Yên Lạc – Sinh Học
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 6.75
Trung Bình: 4.13

Câu số 31:  

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu số 32:  

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây là đúng?

Câu số 33:  

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, mỗi gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Khi đem lai một cây mang 2 kiểu hình trội thân cao, hoa đỏ (P) với một cây khác thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Nếu không tính đến yếu tố giới tính thì có 3 phép lai thỏa mãn kết quả của F1.

II. Nếu cây P có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ thì F1 có 10 loại kiểu gen.

III. Ở F1, tỉ lệ thân thấp, hoa trắng có thể bằng 0,2.

IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì cây P có kiểu gen là $\frac{AB}{ab}$

Câu số 34:  

Ở một quần thể thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen quy định (A,a; B,b), sự có mặt thêm 1 gen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng lên 3 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 60cm. Biết tần số alen A = 0,2, B = 0,3 quần thể đạt cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây cao 66cm chiếm tỉ lệ 0,1344.

II. Cho một cây cao 66cm tự thụ phấn, khả năng F1 cho ra 100% cây cao 66cm là 0,125.

III. Cho cây cao 72cm tự thụ phấn chắc chắn thu được F1 100% thân cao 72cm.

IV. Cho cây cao 72cm giao phấn với cây cao 66cm có thể thu được F1 100% thân cao 69cm.

Câu số 35:  

Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Gen quy định hình dạng quả (alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn alen a quy định quả dài) nằm trên NST số 2. Xét 1 thể đột biến cấu trúc NST có 1 chiếc NST số 7 mang 1 đoạn nhỏ của NST số 2, làm cơ thể mang 3 bản sao của gen quy định hình dạng quả. Biết cặp NST số 2 có cấu trúc bình thường, thể đột biến giảm phân bình thường, mọi giao tử, hợp tử sống như nhau và bản sao của gen trên NST số 7 có tham gia vào quy định hình thành hình dạng quả. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về thể đột biến đang xét là sai?

I. Có thể có 3 loại kiểu gen khác nhau về gen hình dạng quả.

II. Cơ thể giảm phân, số giao tử mang 2 bản sao của gen hình dạng quả bằng 1/3.

III. Cơ thể giảm phân, tỉ lệ giao tử bình thường là 1/2.

IV. Cơ thể mang Aa trên NST số 2 và A trên NST số 7 tự thụ phấn thu được F1 có số cây quả dài có bộ NST bình thường là 1/9.

Câu số 36:  

Đem lai 2 cơ thể (P) thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Thực hiện tiếp tục 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Cây hoa đỏ (F1) tự thụ phấn thu được F2: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa trắng; 6,25% hoa vàng.

- Phép lai 2: Cây hoa đỏ (F1) lai với một cây hoa đỏ (cây M) thu được F2: 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là sai?

I. Có thể có 2 phép lai ở đời P.

II. Ở phép lai 1, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 1/8.

III. Ở phép lai 2, các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Ở phép lai 2, cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn tự do, hoa vàng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/144.

Câu số 37:  

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Tính trạng màu sắc hoa do tương tác bổ sung giữa 2 gen, trong đó có D và E trong kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Cho phép lai như sau P: $\frac{AD}{ad}$$\frac{BE}{be}$ x $\frac{Ad}{ad}$$\frac{BE}{bE}$ thu được F1. Biết khoảng cách giữa A và D là 20cM, B và E là 40 cM, diễn biến sinh noãn và hạt phấn diễn ra như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây về F1 là đúng?

I. Có 70 loại kiểu gen.

II. Có 6 loại kiểu hình.

III. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài, chín muộn bằng 0,0125.

IV. Tỉ lệ kiểu gen $\frac{AD}{ad}$$\frac{BE}{be}$ bằng 0,03.

V. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, chín sớm dị hợp về tất cả các cặp gen bằng 0,0625.

Câu số 38:  

Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{AB}{ab}$ XDEXde phân bình thường. Ở tế bào thứ nhất giảm phân có sự trao đổi chéo ở cả 2 cặp NST (giữa A và a , giữa D và d), 3 tế bào còn lại giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Tạo ra tối đa 12 giao tử mang 2 alen trội.

II. Tạo ra tối đa 8 loại giao tử và tối thiểu 4 loại giao tử.

III. Tạo ra tối đa 7 giao tử chứa 4 gen trội.

IV. Tạo ra tối thiểu 2 giao tử mang NST trao đổi chéo.

Câu số 39:  

Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: ♂AaXBDXbd x ♀AaXbDY thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng là 33,75%. Theo lí thuyết, trong số cá thể cái ở F1, kiểu hình lặn cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ

Câu số 40:  

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Có thể có tối đa 9 ngưởi trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội.

II. Xác định chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

III. Có thể có tối đa 15 người trong phả hệ mang kiểu gen dị hợp.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là 12,5%.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!