Câu số 1:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Câu số 2:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
Câu số 3:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là :
Câu số 4:
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
Câu số 5:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Câu số 6:
Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
Câu số 7:
Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là :
Câu số 8:
Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 $\xrightarrow{\text{$xt,t^0$} }$ axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 $\xrightarrow{\text{$xt,t^0$} }$ ancol Y2
(3) Y1 + Y2 $\overset{xt,t^0}{\Longleftrightarrow}$ Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
Câu số 9:
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
Câu số 10:
Tripanmitin có công thức là