Câu số 11:
Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy?
Câu số 12:
Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
Câu số 13:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu số 14:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Y | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển sang màu đỏ |
Z | Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng | Tạo kết tủa Ag |
T, X | Nước Br2 | Kết tủa trắng |
Z | Cu(OH)2 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
X | Dung dịch HCl | Tạo dung dịch đông nhất, trong suốt |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu số 15:
Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi. Biết sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và N2. Giá trị của a là
Câu số 16:
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo thành kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
Câu số 17:
Thủy phân hoàn toàn este thuần chức X (C7H12O4) bằng NaOH, thu được một muối và một ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của X có thể là
Câu số 18:
Cho các chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; H2N-CH2-COOH; HCOOCH3; C6H5ONa; CH2=CHCOOH; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch KOH là
Câu số 19:
Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
Câu số 20:
Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là