Đề Thi Thử Lần 1 THPT Quốc Gia Năm 2019 - Sở GD&ĐT Hải Dương - THPT chuyên Nguyễn Trãi - Khoa Học Tự Nhiên
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 4.75
Trung Bình: 3.00

Câu số 31:   Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp alen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi alen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xày ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Câu số 32:   Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDDee x aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Câu số 33:    Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được $F_1$ toàn con vảy đỏ. Cho $F_1$ giao phối với nhau, thu được $F_2$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?
I. $F_2$ có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1: 1.
II. Nếu cho $F_2$ giao phối ngẫu nhiên thì ở $F_3$ các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Nếu cho $F_2$ giao phối ngẫu nhiêu thì ở $F_3$ các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Nếu cho $F_2$ giao phối ngẫu nhiên thì ở $F_3$ các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%.

Câu số 34:    Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
 - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.
 - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Câu số 35:    Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp alen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được $F_1$ gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây $F_1$ tự thụ phấn, thu được $F_2$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai ?

Câu số 36:   Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được $F_1$ gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biểt không xảy ra đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau.
   Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Câu số 37:   Thực hiện phép lai P: ♀$\frac{aB}{ab}X^DX^d$ x ♂$\frac{AB}{ab}X^DY$, thu được $F_1$. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. $F_1$ có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì $F_1$ có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu $F_1$ có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì $F_1$ có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Câu số 38:    Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.
  Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.
II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.
III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.
IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.

Câu số 39:    Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được $F_1$ có 4% sổ cây mang kiểu hỉnh lặn về cả 3 tính trạng. Cho biểt không xảy ra đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về $F_1$?
I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên.
II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Câu số 40:   Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.
IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!