Thi nhanh theo chủ đề - Di truyền học - Đề số: 10
10 Câu Hỏi
15 Phút
Điểm Cao: 0.00
Trung Bình: 0.00

Câu số 1:   Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có 6 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.
(4) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.

Câu số 2:  

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?

Câu số 3:  

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I . Tần số hoán vị gen là 20%.

II . Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen $\frac {\underline {AB} }{ab}$ chiếm tỉ lệ 32%.

Câu số 4:  

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

Câu số 5:  

Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 cây (P) dị hợp tử về 2 cặp gen. Biết hai gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, một gen quy định một tính trạng, trao đổi chéo có thể xảy ra ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?

Câu số 6:  

Đem lai giữa hai loài chim đều thuần chủng lông đuôi dài, xoăn với lông đuôi ngắn, thẳng nhận được F1 đồng loạt có lông đuôi dài, xoăn. Đem chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai xuất hiện 63 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, thẳng; 27 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, xoăn; 27 chim con có kiểu hình lông đuôi dài, thẳng. Tất cả chim trống của thế hệ lai đều có kiểu hình lông duôi dài, xoăn. Biết không xảy ra đột biến và gây chết, mỗi tính trạng được điều khiển bởi 1 cặp gen. Cho các nhận định sau:

I. Cả hai tính trạng chiều dài lông và hình dạng lông đều di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Kiểu gen của gà mái đem lai với gà trống F1 là XABY.

III. Chim mái F2 có thể có tối đa 4 kiểu hình.

IV. Nếu cho chim trống F1 lai phân tích thì trong số chim trống đời sau, xác suất thu được chim thuần

chủng cả hai cặp gen là 17,5%.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Câu số 7:  

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu số 8:  

Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KG $\frac{Ab}{aB}$Dd giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là

I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1

II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử.

III. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1

IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau.

Câu số 9:  

Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là

Câu số 10:  

Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!