Câu số 21:
Gọi $z_{1}$ và $z_{2}$ là hai nghiệm của phương trình $z^{2}+2 z+4=0 .$ Giá trị của $\left|z_{1}\right|^{2}+\left|z_{2}\right|^{2}+\left|z_{1}-z_{2}\right|^{2}$ bằng
Câu số 22:
Trong không gian $O x y z,$ cho đường thẳng $d: \frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+1}{1} .$ Vec tơ nào dưới đây là một vec tơ chỉ phương của đường thẳng vuông góc với d và song song với mặt phẳng (Oxy)?
Câu số 23:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng $a$ và cạnh bên bằng $\frac{\sqrt{3} a}{2} .$ Góc giữa hai mặt phẳng $(S C D)$ và $(A B C D)$ bằng
Câu số 24:
Cho hàm số f $(x)=-x^{4}+4 x^{2}+3 .$ Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
Câu số 25:
Số nghiệm của phương trình $\log _{3}(x-1)^{2}+\log _{\sqrt{3} }(2 x-1)=2$ là
Câu số 26:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đều bằng $\sqrt2a$. Thể tích của khối nón có đỉnh $ S$ và đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác $A B C D$ bằng
Câu số 27:
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số $y=\frac{\sqrt{2 x-x^{2} }+1}{x-1}$ là
Câu số 28:
Cho các số a, b, c thỏa mãn $\log _{a} 3=2, \log _{b} 3=\frac{1}{4}$ và $\log _{a b c} 3=\frac{2}{15}$ Giá trị của $\log _{c} 3$ bằng
Câu số 29:
Diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\mathrm{e}^{2 x} ; y=0$ và $x=0 ; x=2$ bằng
Câu số 30:
Cho hình chóp tứ giác đều $S . A B C D$ có đáy $A B C D$ là hình vuông cạnh $a \sqrt{2}, S A \perp(A B C D)$ và $S A=a$ (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng $(S B D)$ bằng