Câu số 21:
TÌm tất cả các giá trị thực của m để hàm số $y=\frac{x^{7} }{42}+m x-\frac{1}{12 x^{3} }+1$ đồng biến trên $(0 ;+\infty)$
Câu số 22:
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào sau đây
Câu số 23:
Tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số $ y =\frac{x+1}{x-1}$ là
Câu số 24:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, khoảng cách từ tâm mặt cầu $x^{2}+y^{2}+z^{2}-4 x-4 y-4 z-1=0$ đến mặt phẳng ( $P$ ): $x+2 y+2 z-10=0$ bằng
Câu số 25:
Cho hàm số y $=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có $f^{\prime}(x)=x(1-x)^{3}(x-2)^{4}$. Hàm số $y=f(x)$ nghịch trên khoảng nào sau đây?
Câu số 26:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng $y=0$ có bao nhiêu điểm chung?
Câu số 27:
Cho số phức $z=3 m-1+(m+2) i, m \in \mathbb{R} .$ Biết số phức $w=m-1+\left(m^{2}-4\right)i$ là số thuần ảo. Phần ảo của số phức $z$ là
Câu số 28:
Cho tứ diện đều $ABCD$ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $BN$ và $C M$
Câu số 29:
Gọi $M, m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=x^{3}-3 x^{2}+2$ trên đoạn $[-1 ; 1]$ Tính $m+M$
Câu số 30:
Cho tứ diện $MNPQ$. Gọi $I, J, K$ lần lượt là trung điểm các cạnh $M N, M P, M Q .$ Ti số thể tích $\frac{V_{M I J K} }{V_{M N P Q} }$ là