Kỳ Thi Khảo Sát Chất Lượng Học Sinh Lớp 12 Năm 2019 Mã 301 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Khoa Học Tự Nhiên – Sinh Học
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 7.00
Trung Bình: 5.25

Câu số 31:   Cho các tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật?
I. Cá trắm cỏ trong ao.
II. Cá rô phi đơn tính trong hồ.
III. Chuột trong vườn.
IV. Chim ở lũy tre làng.

Câu số 32:   Xét tế bào (2n=6) có ký hiệu bộ nhiễm sắc thể (NST) là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có ký hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên?

Câu số 33:   Một loài động vật có 2n 8 = nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 40 % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là

Câu số 34:   Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen qui định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen $I^AI^A$, $I^AI^O$; nhóm máu B có kiểu gen $I^BI^B, I^BI^O$; nhóm máu O có kiểu gen $I^OI^O$; nhóm máu AB có kiểu gen $I^AI^B$) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ta lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
I. Có 7 người trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen.
II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%.
III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này bị bệnh Alkan niệu là 11%.
IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con máu AB bị bệnh Alkan niệu là 25%.

Câu số 35:   Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,a; B,b) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B qui định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Alen D qui định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d qui định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen (P) lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định tính trạng màu hoa và gen qui định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây (P) là 20%.
III. Cây (P) dị hợp tử 3 cặp gen là $\frac{\underline{AD} }{ad}Bb$ hoặc $Aa\frac{\underline{BD} }{bd}$
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp chiếm 5%.

Câu số 36:   Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là $0,4\frac{\underline{AB} }{Ab}Dd$ : $0,4\frac{\underline{AB} }{ab}Dd$ : $0,2\frac{\underline{AB} }{ab}dd$. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở $F_3$, tần số alen A = 0,7.
II. $F_4$ có 12 kiểu gen.
III. Ở $F_3$, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ $\frac{21}{128}$.
IV. Ở $F_4$, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ $\frac{289}{1280}$.

Câu số 37:   Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được $F_1$ 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho $F_1$ giao phối với nhau được $F_2$ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Con ruồi cái $F_1$ có tần số hoán vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở $F_2$ là $\frac3 {40}$
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở $F_2$ là $\frac5 {16}$
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở $F_2$, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là $\frac{24} {169}$

Câu số 38:   Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100A0 và có tỉ lệ nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nuclêôtit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Gen đột biến B có chiều dài bằng gen b.
II. Gen b đã nhân đôi 7 lần.
III. Tổng số nuclêôtit loại X trong các gen đột biến B là 76073.
IV. Tổng số nuclêôtit loại A trong các gen đột biến B là 114427.

Câu số 39:   Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen $A_1, A_2, A_3, A_4$ nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó $A_1$ quy định hoa tím, $A_2$ quy định hoa đỏ tươi, $A_3$ quy định hoa vàng, $A_4$ quy định hoa trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được $F_1$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng. - Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được $F_1$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. - Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được $F_1$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím: 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.

Câu số 40:   Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!