Câu số 31:
Tác dụng vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có biên độ không đổi nhưng tần số $f$ thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của $f$ thì hệ sẽ dao động cưỡng bức với biên độ $A$. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của $A$ vào $f$. Chu kì dao động riêng của hệ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu số 32:
Một người có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là 25 cm. Để quan sát một vật nhỏ, người này sử dụng một kính lúp có độ tụ 20 độ. Số bội giác của kính lúp khi người này ngắm chừng ở vô cực là
Câu số 33:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì $0,2 s$ với các biên độ là $3 cm$ và $4 cm$. Biết hai dao động thành phần vuông pha nhau. Láy $\pi^{2}=10 .$ Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
Câu số 34:
Một điểm M chuyển động đều trên một đường tròn với tốc độ $10 cm/s$. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của $P$ trong một dao động toàn phần bằng
Câu số 35:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số $f$ thay đổi được. Khi $f$ nhận giá trị $1760 Hz$ thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
Câu số 36:
Trong giờ thực hành đo độ tự cảm của một cuộn dây, học sinh mắc nối tiếp cuộn dây đó với một điện trở thành một đoạn mạch. Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega$ thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch rồi đo tổng trở $Z$ của đoạn mạch. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của $Z^{2}$ theo $\omega^{2} .$ Độ tự cảm của cuộn dây bằng
Câu số 37:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng $m$ và lò xo nhẹ có độ cứng $40 N/m$, được treo vào một điểm cố định. Giữ vật ờ vị trí lò xo dãn $10 cm$ rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ cực đại của vật bằng $70 cm/s$. Lấy $g = 9,8 m/s^2$. Giá trị của $m$ là
Câu số 38:
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm $S_{1}$ và $S_{2}$ cách nhau $28 cm$ có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi $\Delta_{1}$ và $\Delta_{2}$ là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng $S_{1} S_{2}$ và cách nhau $9 cm$. Biết số điểm cực đại giao thoa trên $\Delta _{1}$ và $\Delta _{2}$ tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng $S_{1} S_{2}$ là
Câu số 39:
Đặt điện áp $u=80 \cos (\omega t+\varphi) $$(\omega$ không đổi và $\frac{\pi}{4}<\varphi<\frac{\pi}{2} )$ vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự: điện trở $R$, cuộn cảm thuần $L$ và tụ điện có điện dung $C$ thay đổi được. Khi $C=C_{1}$, thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là $u_{1}=100 \cos \omega t$ (V). Khi $C=C_{2}$ thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa $R$ và $L$ là $u_{2}=100 \cos \left(\omega t+\frac{\pi}{2}\right)(\mathrm{V}) .$ Giá trị của $\varphi$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu số 40:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 89%. Khi hoạt động với 7 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là