Đề Thi Chính Thức THPT Quốc Gia Năm 2018 Mã 201- Khoa Học Tự Nhiên
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 10.00
Trung Bình: 5.33

Câu số 21:   Nung m gam hỗn hợp X gồm $KHCO_3$ và $CaCO_3$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ $V_1$ : $V_2$ tương ứng là

Câu số 22:   Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm $C_2H_2$ và $H_2$ qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với $H_2$ là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol $Br_2$ trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu số 23:   Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Cho biết: X là este có công thức phân tử $C_{10}H_{10}O_4$; $X_1$, $X_2$, $X_3$, $X_4$, $X_5$, $X_6$ là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của $X_6$ là

Câu số 24:   Cho từ từ đến dư dung dịch $Ba(OH)_2$ vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp $Al_2(SO_4)_3$ và $AlCl_3$. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol $Ba(OH)_2$ (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

Câu số 25:   Cho các phát biểu sau: $\\$ (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.$\\$ (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.$\\$ (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.$\\$ (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.$\\$ (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.$\\$ (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.$\\$ Số phát biểu đúng là

Câu số 26:   Cho các sơ đồ phản ứng sau: $\\$ (a) $X$ (dư) + $Ba(OH)_2$ → $Y$ + $Z$ $\\$ (b) $X$ + $Ba(OH)_2$ (dư) → $Y$ + $T$ + $H_2O$ $\\$ Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch $H_2SO_4$ loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?

Câu số 27:   Cho các chất: Cr, $FeCO_3$, $Fe(NO_3)_2$, $Fe(OH)_3$, $Cr(OH)_3$, $Na_2CrO_4$. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu số 28:   Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol $O_2$, thu được $H_2O$ và 2,28 mol $CO_2$. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol $Br_2$ trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu số 29:   Thực hiện các thí nghiệm sau: $\\$ (a) Cho bột $Mg$ dư vào dung dịch $FeCl_3$. $\\$ (b) Đốt dây $Fe$ trong khí $Cl_2$ dư. $\\$ (c) Cho bột $Fe_3O_4$ vào dung dịch $H_2SO_4$ đặc, nóng, dư. $\\$ (d) Cho bột $Fe$ vào dung dịch $AgNO_3$ dư. $\\$ (e) Cho bột $Fe$ dư vào dung dịch $HNO_3$ loãng. $\\$ (g) Cho bột $FeO$ vào dung dịch $KHSO_4$. $\\$ Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

Câu số 30:   Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!