Đề thi thử môn Sinh 2020, THPT Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 5.25
Trung Bình: 4.50

Câu số 31:  

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Câu số 32:  

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

(3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

(4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.

Câu số 33:  

Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất

Câu số 34:  

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Câu số 35:  

Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.

(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.

(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.

Câu số 36:  

Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng AND, Cromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?

Câu số 37:  

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

(5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.

(6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.

Câu số 38:  

Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.

(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.

(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.

Câu số 39:  

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

Câu số 40:  

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.

III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!