Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2019 Lần 2 Mã 130 – Trường Đại Học Tây Nguyên – THPT TH Cao Nguyên – Sinh Học
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 5.75
Trung Bình: 3.97

Câu số 31:  

Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác:

(1). Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.

(2). Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.

(3). Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.

(4). Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.

Số nhận định chính xác là:

Câu số 32:  

Ở động vật, tại sao khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng?

(1) Khi kích thước giảm thì quần thể chịu tác động mạnh bởi yếu tố ngẫu nhiên do đó có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số alen.

(2) Kích thước giảm làm cho khả năng chống chịu của quần thể giảm, CLTN sẽ tác động làm thay đổi tần số alen.

(3) Kích thước làm giảm giao phối tự do dẫn đến giao phối gần làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

(4) Kích thước giảm làm cho khả năng phục hồi của quần thể chậm, làm các cá thể mang kiểu hình lặn bị giảm nhiều dẫn đến tần số alen thay đổi nhanh chóng.

Cách giải thích hợp lí nhất là:

Câu số 33:  

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên, trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài

còn lại là sinh vật tiêu thụ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn nói trên?

I. Có tối đa 15 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

III. Loài H tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài E

IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.

V. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2

VI. Nếu loài I bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này còn tối đa 6 loài.

Câu số 34:  

Huyết áp giảm dần trong các hệ mạch vì những nguyên nhân sau đây:

I. Càng xa tim thì lực ma sát giữa thành mạch và máu càng giảm.

II. Càng xa tim thì áp lực của máu do sự co bóp của tim càng giảm.

III. Lực ma sát giữa các phần tử của máu

IV. Độ dày thành mạch máu giảm dần từ động mạch chủ đến động mạch nhỏ đến mao mạch và về tĩnh mạch.

Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?

Câu số 35:  

Cho phép lai: Phép lai (P):♀ $\frac{AB}{ab}X^DX^d \times$♂ $\frac{Ab}{aB}X^DY$, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ?

Câu số 36:  

Khi nói về cấu trúc của mạng lưới thức ăn, xét các kết luận sau:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.

(2) Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.

(3) Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.

(4) Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu số 37:  

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 25%.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.

Câu số 38:  

Đem lai giữa hai loài chim đều thuần chủng lông đuôi dài, xoăn với lông đuôi ngắn, thẳng nhận được F1 đồng loạt có lông đuôi dài, xoăn. Đem chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai xuất hiện 63 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, thẳng; 27 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, xoăn; 27 chim con có kiểu hình lông đuôi dài, thẳng. Tất cả chim trống của thế hệ lai đều có kiểu hình lông duôi dài, xoăn. Biết không xảy ra đột biến và gây chết, mỗi tính trạng được điều khiển bởi 1 cặp gen. Cho các nhận định sau:

I. Cả hai tính trạng chiều dài lông và hình dạng lông đều di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Kiểu gen của gà mái đem lai với gà trống F1 là XABY.

III. Chim mái F2 có thể có tối đa 4 kiểu hình.

IV. Nếu cho chim trống F1 lai phân tích thì trong số chim trống đời sau, xác suất thu được chim thuần

chủng cả hai cặp gen là 17,5%.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Câu số 39:  

Gen A, B, D nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết gen A có 3 alen, gen B và D mỗi gen có 2 alen phân bố trên nhiễm sắc thể theo thứ tự bảng chữ cái. Những nhận định nào sau đây là đúng?

I. Có tối đa 12 kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen

II. Có thể có tối đa 60 kiểu gen về 3 gen trên trong quần thể.

III. Có thể có tối đa 54 kiểu gen về 3 gen trên trong quần thể

IV. Có tối đa 78 kiểu gen về 3 gen trên trong quần thể.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

Câu số 40:  

Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.

II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.

IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!