Câu số 11:
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
Câu số 12:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Câu số 13:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
Câu số 14:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Câu số 15:
Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Câu số 16:
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Câu số 17:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Câu số 18:
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
Câu số 19:
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
Câu số 20:
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là