Câu số 1:
Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan $Cu(OH)_2$ cho phức đồng màu xanh lam.
- Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
- Không khử được dung dịch $AgNO_3/NH_3$ và $Cu(HO)_2$ khi đun nóng.
Dung dịch đó là:
Câu số 2: Cho dãy các chất sau: Saccarozo, glucozo, xenlulozo, fructozo. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
Câu số 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
$Glucozo →X→Y→CH_3COOH$.
Hai chất $X, Y$ lần lượt là
Câu số 4: Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
Câu số 5: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)
Câu số 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức $X$, người ta thu được 12,6 g $H_2O$, 8,96 lít khí $CO_2$ và 2,24 lít $N_2$ (các thể tích khí đo được ở đktc). $X$ có công thức phân tử là $(N=14, C=12, H=1, O=16$):
Câu số 7: Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit $HCl$, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là $(N=14, C=12, H=1)$
Câu số 8: Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức, mạch hở thì số mol $CO_2$ sinh ra bằng số mol $O_2$ đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Câu số 9: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozo 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch $X$. Cho dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3$ vào dung dịch $X$ và đun nhẹ thì khối lượng $Ag$ thu được là $(H=1, c=12, O=16, Ag=108)$
Câu số 10: Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là (C=12, H=1, O=16, Na=23)