Câu số 21: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí $CO_2$ sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là (H=1; O=16; Ca=40; C=12)
Câu số 22: Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu số 23: B là este có CTPT $C_8H_8O_2$, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:
Câu số 24: Metyl fomat có CTPT là:
Câu số 25: Chất nào dưới đây không phải là este
Câu số 26: Hợp chất $X$ có công thức cấu tạo $CH_3CH_2 – COO – CH_3$. Tên gọi của $X$ là
Câu số 27: Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử $C_5H_{13}N$ là
Câu số 28: Cho este có công thức cấu tạo: $CH_2=C(CH_3)COOCH_3$. Tên gọi của este đó là
Câu số 29:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T.
Chất / Thuốc thử | X | Y | Z | T |
---|---|---|---|---|
Dd $AgNO_3/NH3$, $t^o$ | Kết tủa bạc | Không hiện tượng | Kết tủa bạc | Kết tủa bạc |
Dd nước brom | Mất màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Mất màu |
Thủy phân | Không bị thủy phân | Bị thủy phân | Không bị thủy phân | Bị thủy phân |
Câu số 30: Lên men 162 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Hiệu suất quá trình lên men là 55%. Lượng ancol etylic thu được đem pha loãng thành V (lít) ancol 230. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị V là (H=1; C=12; O=16)