Câu số 1: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:
Câu số 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho $Mg$ vào dung dịch $Fe_2 (SO_4)_3$ dư
(b) Sục khí $Cl_2$ vào dung dịch $FeCl_2$
(c) Dẫn khí $H_2$ dư qua bột $CuO$ nung nóng
(d) Cho $Na$ vào dung dịch $CuSO_4$ dư
(e) Nhiệt phân $AgNO_3$
(g) Đốt $FeS_2$ trong không khí
(h) Điện phân dung dịch $CuSO_4$ với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là:
Câu số 3: Nung hỗn hợp $X$ gồm $Al$ và $Fe_3O_4$ có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn $Y$. Thành phần của chất rắn $Y$ là
Câu số 4: Cho hỗn hợp bột gồm $Al, Cu$ vào dung dịch chứa $AgNO_3$ và $Fe(NO_3)_3$ sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn $X$ gồm hai kim loại và dung dịch $Y$ chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:
Câu số 5: Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol $CuSO_4$ và x mol $KCl$ bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với $Al$ dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí $H_2$ (đktc). Thời gian đã điện phân là:
Câu số 6: Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là
Câu số 7:
Cho các ứng dụng:
1) Dùng làm dung môi
2) Dùng để tráng gương
3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm
4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm
Những ứng dụng nào là của este.
Câu số 8: Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí $CO_2$ (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí $CO_2$ bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:
Câu số 9: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch $AgNO_3$?
Câu số 10: Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?