Thi nhanh theo chủ đề - Dòng điện không đổi - Đề số: 1
10 Câu Hỏi
15 Phút
Điểm Cao: 2.00
Trung Bình: 2.00

Câu số 1:   Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống phát tia X là 18,2 kV. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron phát ra từ catôt. Biết khối lượng và điện tích của êlectron là m = $9,1.10^{-31}$kg; q = $-1,6.10^{-19}$C. Tốc độ của êlectron khi đến đối catôt bằng

Câu số 2:   Để xác định giá trị điện trở thuần R, điện dung C của một tụ điện và độ tự cảm L của một cuộn dây cảm thuần, người ta ghép nối tiếp chúng thành đoạn mạch RLC rồi đặt hai đầu đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và thay đổi tần số góc ω. Với mỗi giá trị của ω, đo điện áp hai đầu đoạn mạch, cường độ hiệu dụng trong mạch và tính được giá trị tổng trở Z tương ứng. Với nhiều lần đo, kết quả được biểu diễn bằng một đường có xu hướng như hình vẽ. Giá trị của tần số góc để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu số 3:   Một bình ăcquy được nạp điện dưới hiệu điện thế 12V thì một nửa điện năng tiêu thụ bị tỏa ra dưới dạng nhiệt bên trong ăcquy. Ăcquy này có suất điện động bằng

Câu số 4:   Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại vị trí cách dòng điện 3 cm có độ lớn là $2.10^{-5}$ T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn bằng bao nhiêu?

Câu số 5:   Cho mạch điện AB như hình vẽ. Đặt vào mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi. Cho $R_1$ và $R_2$ thay đổi sao cho điện áp giữa 2 đầu mạch AB và NB lệch pha nhau góc $50^0$ và tổng độ lớn điện áp hiệu dụng hai đầu AM và MN là $U_AM$ + $U_MN$ đạt giá trị cực tiểu là $U_1$. Tỷ số $\frac{U_1}{U}$ gần giá trị nào nhất?

Câu số 6:   Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 50 μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng

Câu số 7:   Cho mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm $ L = \frac{2}{\pi}H$, tụ điện có điện dung $ C = \frac{10^{-4} }{\pi}F$ và điện trở thuần R = 100 Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng bao nhiêu?

Câu số 8:   Dùng tấm sắt có diện tích tổng cộng 200$cm^2$ làm catot của bình điện phân đựng dung dịch $CuSO_4$ với anot là một thanh đồng nguyên chất. Cho dòng điện 10A chạy qua bình trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Biết $A_Cu$= 64, n = 2, D = 8,9g/$cm^3$. Chiều dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là

Câu số 9:   Có hai tụ điện $C_1, C_2$ và hai cuộn cảm thuần $L_1, L_2$. Biết $C_1 = C_2 = 0,2 H$. Ban đầu tích điện cho tụ $C_1$ đến hiệu điện thế 8V và tụ $C_2$ đến hiệu điện thế 16V rồi cùng một lúc mắc $C_1$ với $L_1, C_2$ với $L_2$ để tạo thành mạch dao động lí tưởng $L_1C_1$ và $L_2C_2$. Lấy $π^2 = 10$. Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên hai tụ $C_1$ và $C_2$ chênh lệch nhau 4V là

Câu số 10:   Một điện trở $R_1$ được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong $r = 2 \Omega$ thì dòng điện trong mạch có cường độ $I_1 = 1$ (A). Nếu mắc thêm điện trở $R_2 = 4 \Omega$ nối tiếp với $R_1$ thì dòng điện trong mạch là $I_2 = 0,75$ (A). Điện trở R_1 bằng


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!