Câu số 1: Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Câu số 2: Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
Câu số 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra bốn ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda_1$ = 400 nm; $\lambda_2$ = 480 nm; $\lambda_3$ = 600 nm; $\lambda_4$ = 720 nm; Khoảng cách giữa hai khe bằng 1,8 mm. Ban đầu màn quan sát cách hai khe 1 m. Gọi M là điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 1,8 cm. CHo màn chuyển động tịnh tiến nhanh dần đều ra xa hai khe với vận tốc đầu bằng không, gia tốc 1 m/$s^2$. Tại thời điểm mà M trùng vân sáng giống màu vân trung tâm lần thứ hai thì tốc độ của màn gần với giá trị nào sau đây nhất?
Câu số 4: Đặt vật sáng AB = 4 cm trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, AB vuông góc với trục chính, điểm A thuộc trục chính và cách quang tâm của thấu kính một đoạn d. Biết ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính cao 8 cm. Giá trị của d là
Câu số 5: Tia Rơn-ghen (tia X) có
Câu số 6: Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp ba lần AB và cách AB một khoảng 120 cm. Thấu kính này là thấu kính
Câu số 7: Hiện tượng chùm ánh sáng trắng hẹp chiếu xiên góc tới mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
Câu số 8: Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5 W và 0,6 W. Biết tỷ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là 2/15. Tỷ số bước sóng $\lambda_A$\$\lambda_B$ là
Câu số 9: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự $f = 10$ cm. Ban đầu điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm, sau đó cho thấu kính dịch chuyển ra xa S với vận tốc không đổi v = 1 cm/s theo phương dọc trục chính. Tốc độ của ảnh S’ so với vật S đạt giá trị nhỏ nhất ở thời điểm
Câu số 10: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?