Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2019 Lần 2 Mã 132 - Sở GD&ĐT Hải Dương - THPT Đoàn Thượng – Sinh Học
40 Câu Hỏi
50 Phút
Điểm Cao: 8.75
Trung Bình: 5.83

Câu số 31:   Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu. Bên phía người chồng có chị gái bị bệnh phêninkêtô niệu. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng bị cả 2 bệnh là

Câu số 32:   Alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Một cặp bố mẹ thuần chủng quả tròn lai với quả dài, thu được $F_1$. Cho $F_1$ tự thụ phấn được $F_2$. Tiếp tục $F_2$ giao phấn tự do được $F_3$. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở $F_3$ là

Câu số 33:   Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được $F_1$. Cho $F_1$ tự thụ phấn, thu được $F_2$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là $AA\frac{Bd}{Bd}$ $\times$$aa\frac{bD}{bD}$.
II. $F_2$ có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. $F_2$ có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. $F_2$ có số 28 loại kiểu gen.

Câu số 34:   Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được $F_1$ gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho $F_1$ giao phổi tự do với nhau thu được $F_2$. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong tổng số ruồi $F_2$, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
II. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
III. Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
IV. Ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng bằng 75% tổng số ruồi cái mắt đỏ.

Câu số 35:   Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ các kiểu gen ở $F_1$ giống kiểu gen của bố, mẹ?

Câu số 36:  

Một gen có chiều dài 510 nm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. Số nuclêôtit loại G của gen là bao nhiêu?

Câu số 37:    Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được $F_1$ toàn cây quả đỏ. Cho các cây $F_1$ giao phấn với nhau thu được $F_2$ với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ $F_1$ giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ $F_2$ có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
II. Cho các cây quả đỏ giao phấn với các cây quả vàng ở $F_2$ thu được $F_3$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 36 cây quả đỏ : 27 cây quả vàng.
III. Cho 1 cây quả đó ở $F_2$ giao phấn với 1 cây quả vàng $F_2$ có thể thu được $F_3$ có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.
IV. Trong số cây quả đỏ $F_2$ cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 1/9.

Câu số 38:   Ở một loài thực vật giao phấn, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác dụng của nhân tố tiến hóa, kiểu hình hoa vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

Câu số 39:  

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1250 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 có T = 220 và X = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này? 
I. Tỉ lệ $\frac{G_2+T_2}{A_2+X_2}=\frac{53}{72}$. 
II. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A = T = 400; G = X = 850. 
III. Tỉ lệ $\frac{T_1}{X_2}=\frac{11}{25}$. 
IV. Số liên kết hiđrô của gen là 3000.

Câu số 40:   Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AABbDd × ♀AaBbdd, thu được $F_1$. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về $F_1$ của phép lai trên?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 16 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 36 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen AAbdd.


Chưa có bình luận nào
Cần phải nhập lời bình!