Câu số 1:
Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây ?
Câu số 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức $X$, người ta thu được 12,6 g $H_2O$, 8,96 lít khí $CO_2$ và 2,24 lít $N_2$ (các thể tích khí đo được ở đktc). $X$ có công thức phân tử là $(N=14, C=12, H=1, O=16$):
Câu số 3: Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được $nCO_2 : nH_2O$ = $1 : 2$. CTPT của 2 amin là:
Câu số 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Câu số 5: Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí $CO_2$ (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí $CO_2$ bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:
Câu số 6:
Tính chất bazo của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào :
Câu số 7:
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất | Y | Y | X | T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ | Xuất hiện kết tủa bạc trắng | Xuất hiện kết tủa bạc trắng | ||
Nước Br2 | Nhạt màu | Xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.
Câu số 8:
Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
Câu số 9: Chất hữu cơ $X$ có công thức phân tử $C_3H_9O_2N$. Cho 9,1 gam $X$ tác dụng với dung dịch $NaOH$ vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của $X$ phù hợp với tính chất trên là:
Câu số 10: Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?